Bài Tập Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Lớp 10 Có Lời Giải Chi Tiết

Bài tập cân bằng phương trình hóa học Đây là dạng bài tập thường gặp trong chương trình Hóa học từ lớp 8 đến lớp 12. Đây cũng là một dạng bài tập rất quan trọng nên các em cần chú ý luyện tập. Để giúp các em nắm vững kiến ​​thức và làm tốt dạng bài tập này, Team hkmobile.vn sẽ chia sẻ một số bài tập cân bằng phương trình hóa học Lớp 8, 10 có lời giải chi tiết. Mời các bạn tham khảo bài viết sau.

>>> Xem thêm:

  • 5 phương pháp đơn giản để cân bằng phương trình hóa học
  • 8 Cách Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Nhanh Và Chính Xác

Phương pháp giải bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 10

Phương pháp giải bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 10 (Nguồn: Internet)

Bài tập cân bằng phương trình hóa học Không khó, điều quan trọng là họ cần biết cách giải quyết. Dưới đây là trình tự các bước để giải bài tập này:

Cân bằng phương trình hóa học dựa trên nguyên tắc tổng số electron cho và tổng số electron nhận bằng nhau.

Bước 1: Xác định số oxi hóa thay đổi như thế nào.

Bước 2: Tiến hành thiết lập cân bằng electron.

Bước 3: Khi đã tìm được các hệ số, đưa các hệ số vào phản ứng để tính các hệ số còn lại.

Xin lưu ý:

  • Với phản ứng oxi hóa – khử, ngoài phương pháp thăng bằng electron, học sinh có thể cân bằng phương trình phản ứng theo phương pháp tăng – giảm số oxi hóa, dựa trên nguyên tắc tổng số oxi hóa tăng và giảm bằng nhau.
  • Phản ứng oxi hóa – khử cũng có thể được cân bằng theo phương pháp ion – electron. Phương pháp này vẫn đảm bảo nguyên tắc cân bằng electron, tuy nhiên, các nguyên tố sẽ được viết dưới dạng ion chính xác, ví dụ: SO42-, KHÔNG3Cr272-MnO4
  • Phương trình oxi hóa – khử nếu có nhiều hơn một nguyên tố có cùng số oxi hóa tăng hoặc giảm:
    • Cùng thuộc một chất, bạn cần đảm bảo tỉ lệ về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
    • Chúng thuộc các chất khác nhau thì bạn phải đảm bảo tỉ lệ số mol của các chất đó theo đề bài.
  • Đối với các hợp chất hữu cơ:
    • Nếu hợp chất hữu cơ trước và sau phản ứng chỉ có một nhóm nguyên tử thay đổi và một số nhóm không đổi thì bạn nên xác định số oxi hóa của C trong mỗi nhóm trước khi cân bằng phương trình hóa học.
    • Nếu hợp chất hữu cơ thay đổi toàn bộ phân tử, bạn nên cân bằng nó với số oxi hóa trung bình của C.

Rượu Benzylic là gì? Công thức và tính chất của rượu benzylic

Xem thêm bài viết hay:  Bật mí các món quà tặng khách hàng cuối năm độc đáo và ý nghĩa

Ví dụ: Hãy dựa vào phương pháp giải bài tập cân bằng phương trình hóa học để cân bằng phương trình sau:

CrS + HNO3 → Cr (KHÔNG.)3)3 + KHÔNG2 + S + HIM2O

Bước 1. Xác định số oxi hóa đã thay đổi:

Cr+2 → Cr+3

S-2 → SẼ

NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ+5 → NỮ+4

Bước 2. Cân bằng điện tử:

Cr+2 → Cr+3 + 1e

S-2 → S + 2e

CrS → Cr+3 + S + 3e

2 NỮ+5 + 1e → NỮ+4

→ Có 1 CrS và 3N

Bước 3. Đưa các hệ số tìm được vào phương trình phản ứng và cân bằng:

CrS + 6HNO3 → Cr (KHÔNG.)3)3 + 3 KHÔNG2 + S + 3H2O

Bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 10

Bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 10

Bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 10 (Nguồn: Internet)

Loại 1: Phản ứng với một chất oxi hóa và một chất khử

Các bạn làm ơn làm đi bài tập cân bằng phương trình hóa học sau:

NaCr + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr

Dung dịch:

2x | CrO2 + 4OH → CrO42- + 2 NHÀ Ở2O + 3e

3x | Br2 + 2e → 2Br

Phương trình ion:

2CrO2 + 8OH + 3 tỷ2 → 2CrO42- + 6Br + 4 GIỜ2O

Cân bằng phương trình phản ứng:

2NaCrO2 + 3 tỷ2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O

Loại 2: Phản ứng nội phân tử

Các bạn làm ơn làm đi bài tập cân bằng phương trình hóa học sau:

KClO3 → KCl + O2

Dung dịch:

2x | Cl+5 + 6e → Cl-Đầu tiên

3x | 2O-2 – 4e → O2)

Cân bằng phương trình phản ứng:

2KClO3 → 2KCl + 3O2

Dạng 3: Phản ứng tự oxi hóa khử

Các bạn làm ơn làm đi bài tập cân bằng phương trình hóa học sau:

Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + BẠN BÈ2O

5x | Cl2 + 2e → 2Cl

1x | Cl2 – 10e → 2Cl+5

Cân bằng phương trình phản ứng:

3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3 GIỜ2O

Loại 4: Phản ứng oxi hóa chứa hợp chất hữu cơ

Hãy cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau:

CHỈ CÓ3CHỈ CÓ2OH + K2Cr2O7 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → CHỈ3COOH + Cr2(VÌ THẾ)4)3 + KỲ2VÌ THẾ4 + BẠN BÈ2O

Cân bằng phương trình hóa học:

3 CHỈ3CHỈ CÓ2OH + 2K2Cr2O7 + 8 GIỜ2VÌ THẾ4 → 3 CHỈ3COOH + 2Cr2(VÌ THẾ)4) 3 + 2K2VÌ THẾ4 + 11 GIỜ2O

Dạng 5: Phản ứng trong đó có nhiều hơn hai nguyên tử thay đổi số oxi hóa

Các bạn làm ơn làm đi bài tập cân bằng phương trình hóa học sau:

Liên kết ion là gì? Làm thế nào để hình thành liên kết ion?

Như2S3 + HNO3 + BẠN BÈ2O → CÁCH3AsO4 + KHÔNG + THÁNH2VÌ THẾ4

Cân bằng phương trình hóa học:

3A2S3 + 28HNO3 + 4 GIỜ2O → 6H3AsO4 + 28NO + 9H2VÌ THẾ4

chương trình thử nghiệm

Bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 8

Dạng 1: Cân bằng phương trình hóa học cơ bản

một. MgCl2 + KOH → Mg (OH)2 + KCl

b. Cu (OH)2 + HCl → CuCl2 + BẠN BÈ2O

Xem thêm bài viết hay:  Hé lộ tiểu sử của Trịnh Thăng Bình & những bài hát khiến bao người mê đắm

c. Cu (OH)2 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → CuSO4 + BẠN BÈ2O

d. FeO + HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2O

e. Fe2O3 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → Fe2(VÌ THẾ)4)3 + BẠN BÈ2O

Câu trả lời:

một. MgCl2 + 2KOH → Mg (OH)2 + 2KCl

b. Cu (OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2 NHÀ Ở2O

c. Cu (OH)2 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → CuSO4 + 2 NHÀ Ở2O

d. FeO + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2O

e. Fe2O3 + 3 GIỜ2VÌ THẾ4 → Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 3 GIỜ2O

Dạng 2: Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp

một. Al2O3 +? →? AlCl3 +? NHƯ THẾ NÀO2O

b. H3PO4 +? KOH → K3PO4 +?

c. ? NaOH + CO2 → Na2CO3 +?

d Mg +? HCl →? +? HỌ2

e. ? H2 + O2 →?

Câu trả lời:

một. Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

b. H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3 GIỜ2O

c. 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + BẠN BÈ2O

d. Mg + 2HCl → MgCl2 + BẠN BÈ2

e. 2 gia đình2 + O2 → 2 gia đình2O

Dạng 3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng

Cho 3 sơ đồ phản ứng dưới đây. Cân bằng phương trình và nêu tỉ lệ số phân tử, nguyên tử của tất cả các chất trong phản ứng.

một. Na + O2 → Na2O

b. P2O5 + BẠN BÈ2O → CÁCH3PO4

c. Fe (OH)3 → Fe2O3 + BẠN BÈ2O

Câu trả lời:

một. 4Na + O2 → 2Na2O

Tỉ lệ các chất phản ứng: số nguyên tử Na: số nguyên tử O. phân tử2 : số Na. phân tử2O = 4: 1: 2.

Các em lưu ý rằng các chất luôn tồn tại ở dạng phân tử.

b. P2O5 + 3 GIỜ2O → 2H3PO4

Tỉ lệ các chất trong phản ứng: Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O: số phân tử H3PO4 = 1: 3: 2.

c. 2Fe (OH)3 → Fe2O3 + 3 GIỜ2O

Tỉ lệ các chất trong phản ứng: số phân tử Fe (OH)3 : số lượng Fe. phân tử2O3 : số phân tử H2O = 2: 1: 3.

Dạng 4: Cân bằng hợp chất hữu cơ chung

một. CŨNH2n + O2 → CO2 + BẠN BÈ2O

b. CŨNH2n – 2 + O2 → CO2 + BẠN BÈ2O

c. CŨNH2n + 2O + O2 → CO2 + BẠN BÈ2O

Câu trả lời:

\begin{aligned}
&ampa. \ C_nH_{2n} + \left(\frac{3n}{2}\right)O_2 → nCO_2 + nH_2O
\\
&ampb. \ C_nH_{2n-2} + \left(\frac{3n-1}{2}\right)O_2 → nCO_2 + (n-1)H_2O
\\
&ampc. \ C_nH_{2n+2} + \left(\frac{3n}{2}\right)O_2 → nCO_2 + (n+1)H_2O
\end{aligned}

Dạng 5: Cân bằng phương trình hóa học chứa ẩn

\begin{aligned}
&ampa. \ Fe_mO_n + H_2 → Fe + H_2O
\\
&ampb. \ Fe_mO_n + H_2SO_4 → Fe_2(SO_4)_{2n/m} + H_2O
\\
&ampc. \ X + HNO_3 → X(NO_3)_y + NO + H_2O
\end{aligned}

Câu trả lời:

\begin{aligned}
&ampa. \ Fe_mO_n + nH_2 → mFe + nH_2O
\\
&ampb. \ 2Fe_mO_n + 2nH_2SO_4 → mFe_2(SO_4)_{2n/m} + 2nH_2O
\\
&ampc. \ X + 2yHNO_3 → X(NO_3)_y + 2yNO + H_2O
\end{aligned}

Học trực tuyến livestream Toán – Lý – Hóa – Văn – Anh – Sinh để bứt phá điểm số 2022 – 2023 tại hkmobile.vn

Giáo dục hkmobile.vnNền tảng học Toán – Lý – Hóa – Văn – Anh – Sinh trực tuyến uy tín và chất lượng nhất Việt Nam Dành cho học sinh từ lớp 8 đến lớp 12. Với nội dung chương trình học bám sát khung chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hkmobile.vn sẽ giúp các em lấy lại hành trang, bứt phá về điểm số và nâng cao thành tích của mình. nghiên cứu.

Xem thêm bài viết hay:  Dàn ý + 9 bài phân tích bài thơ Bác ơi(hay nhất)

Cồn là gì? Công thức chung, thuộc tính và cách xác định

Tại hkmobile.vn, trẻ em sẽ được giảng dạy bởi các giáo viên từ TOP 1% giáo viên giỏi toàn quốc. Các giáo viên đều có trình độ Thạc sĩ trở lên với hơn 10 năm kinh nghiệm giảng dạy và có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp giáo dục. Với phương pháp giảng dạy sáng tạo, dễ tiếp cận, giáo viên sẽ giúp học sinh tiếp thu kiến ​​thức một cách nhanh chóng và dễ dàng.

Giáo dục hkmobile.vn cũng có sẵn Đội ngũ cố vấn học tập chuyên nghiệp luôn theo sát quá trình học tập của các em, hỗ trợ các em giải đáp mọi thắc mắc trong quá trình học và cá nhân hóa lộ trình học tập của các em.

Với ứng dụng tích hợp thông tin dữ liệu và nền tảng công nghệ, mỗi lớp học của hkmobile.vn luôn được đảm bảo Đường truyền ổn định, hạn chế giật / lag tối đa với chất lượng hình ảnh và âm thanh tốt nhất.

Nhờ nền tảng học tập livestream trực tuyến mô phỏng lớp học offline, học viên có thể tương tác trực tiếp với giáo viên dễ dàng như khi học tại trường.

Khi trở thành học sinh của hkmobile.vn, bạn cũng nhận được Cẩm nang Toán – Lý – Hóa “siêu hay” Tổng hợp tất cả các công thức và nội dung khóa học được biên soạn cẩn thận, chi tiết và sắp xếp hợp lý giúp học sinh dễ học và ghi nhớ kiến ​​thức hơn.

hkmobile.vn cam kết tăng 8+ hoặc ít nhất 3 điểm cho học sinh. Nếu bạn không đạt số điểm như cam kết, hkmobile.vn sẽ hoàn trả 100% học phí cho bạn. Hãy nhanh tay đăng ký livestream trực tuyến Toán – Lý – Hóa – Văn lớp 8 – 12 năm học 2022 – 2023 tại hkmobile.vn ngay hôm nay để hưởng mức học phí siêu ưu đãi lên đến 39%, giảm từ 699K chỉ còn 399K.

Có thể nói bài tập cân bằng phương trình hóa học Đây là dạng bài tập cơ bản trong chương trình học Hóa học Trung học cơ sở và Trung học phổ thông. Các em giải thành công các bài tập này sẽ là tiền đề để học tốt môn Hóa. Hy vọng rằng với phương pháp giải và bài tập cân bằng phương trình hóa họchkmobile.vn chia sẻ trên đây sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng giải bài tập nhanh chóng và hiệu quả. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!

Nhớ để nguồn: Bài Tập Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Lớp 10 Có Lời Giải Chi Tiết

Viết một bình luận