Trong hóa học, anken là một khái niệm cơ bản, học sinh cần nắm được các tính chất vật lý, hóa học của nó để vận dụng vào việc giải bài tập tốt hơn. Hãy cùng bangtuanhoan.edu.vn tìm hiểu khái niệm, danh pháp và tính chất của anken trong bài tiếp theo!
>>> Xem thêm: Lý thuyết về Alkynes: Khái niệm, Tính chất vật lý, hóa học và cách điều chế Alkynes
Anken nói chung
Anken là gì?
Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa liên kết đơn và liên kết đôi C = C.
Hợp chất có công thức đơn giản nhất trong dãy Anken là ethylene: CHỈ2 = CHỈ2
>>> Xem thêm: Lý thuyết Kiềm Hóa 11: Định nghĩa, Tính chất và Điều chế của Kiềm
Chuỗi đồng đẳng của anken
Ethylene (CHỈ2 = CHỈ2) và các chất sau đây có công thức phân tử C3H6,4Hsố 8,5Hmười… Chúng có tính chất tương tự như etilen và tạo thành một dãy đồng đẳng với công thức phân tử chung là CNH2n (n> 2) được gọi là anken hoặc olefin.
Đồng phân của anken
- Đồng phân cấu tạo:
- Đồng phân ở vị trí liên kết đôi
CHỈ CÓ2 = CH – CHỈ2 – CHỈ CÓ3
CHỈ CÓ2 – CH = CH – CHỈ3
- Đồng phân mạch cacbon:
Dưới đây là một ví dụ về đồng phân mạch cacbon của C.5Hmười:
- Đồng phân hình học:
- Đồng phân cis: Khi mạch chính nằm cùng phía với liên kết C = C.
- Đồng phân trans: Khi chuỗi chính nằm ở phía bên kia của liên kết C = C.
Danh pháp của anken
- Tên gọi chung:
Tên thông thường của anken: Tên anken = Tên alkan nhưng thay đổi đuổi một thành ilen.
Ví dụ: ONLY2 = CHỈ2 gọi là ethylene
CHỈ CÓ2 = CH – CHỈ3 gọi là Propilen
- Tên thay thế:
Tên thay thế: Tên anken = Tên alkan và thay đổi đuôi an thành en.
Qui định:
- Chọn chuỗi C dài nhất có chứa liên kết đôi làm chuỗi chính.
- Đánh số chuỗi chính C từ phía gần nhất với liên kết đôi.
- Gọi tên chúng theo thứ tự sau: Số chỉ vị trí nhánh + Tên nhánh + Tên mạch chính C + Số liên kết đôi + en.
Ký hiệu hóa học là gì? Ký hiệu Hóa học lớp 8 đầy đủ, chi tiết
Ví dụ:
CHỈ CÓ2 = CHỈ2: Eten
CHỈ CÓ3 – CH = CH – CHỈ3: But-2-en
Tính chất vật lý của anken
Anken có các tính chất vật lý sau:
- Trong điều kiện bình thường, từ C2H4 đến C4Hsố 8 là một chất khí và từ C5Hmười trở đi là chất rắn hoặc chất lỏng.
- Điểm sôi, điểm nóng chảy và khối lượng riêng của anken sẽ tăng khi khối lượng phân tử tăng dần.
- Không tan trước và cả nhẹ hơn nước (D <1 g / cm3).
Tính chất hóa học của anken
Phản ứng cộng
Phản ứng cộng là phản ứng trong đó một phân tử của hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác để tạo thành phân tử hợp chất mới.
- Bổ sung hydro (phản ứng hydro hóa):
C_nH_{2n} + H_2 \xrightarrow{t^o} C_nH_{2n+2}\\ CH_2 = CH_2 + H_2 \xrightarrow{t^o}CH_3 - CH_3\\ CH_3 - CH = CH_2 + H2\xrightarrow{t^o} CH_3 - CH_2 - CH_3
- Bổ sung halogen (Phản ứng halogen hóa):
C_nH_{2n} + Br_2 \xrightarrow{t^o}C_nH_{2n}Br_2\\ C_2H_4 + Br_2 \xrightarrow{t^o} C_2H_4Br_2\\ C_3H_6 + Br_2 \xrightarrow{t^o} C_3H_6Br_2
Hiện tượng: dung dịch brom mất màu → Dùng phản ứng này để nhận biết anken.
- Thêm HX (X là Cl, Oh, Br, …)
Đối với phản ứng cộng HX vào hydrocacbon không no, bạn cần biết quy tắc cộng HX sau đây, còn được gọi là quy tắc Maccopnicop (Markovnikov):
- Nguyên tử H sẽ gắn với nguyên tử cacbon thấp hơn, cụ thể C ở liên kết đôi có nhiều H hơn.
- Nhóm halogenua (X) sẽ gắn vào nguyên tử cacbon cao hơn, cụ thể C ở liên kết đôi với H ít hơn.
- Sản phẩm chính của phản ứng là sản phẩm được tạo thành theo quy luật Maccoph.
Ví dụ:
\begin{aligned} &CH_2 = CH_2 + HBr → CH_3 - CH_2Br\\ &CH_2 = CH_2 + H-OH\xrightarrow{H^+}CH_3 - CH_2OH\\ &CH_3-CH=CH_2+HBr \to CH_3-CHBr-CH_3 \small\text{ (2 - brompropan: sản phẩm chính)}\\ &CH_3-CH=CH_2+HBr \to CH_3-CH_2-CH_2Br \small\text{ (1 - brompropan: sản phẩm phụ)}\\ \end{aligned}
Sự trùng hợp
nCH_2=CH_2\xrightarrow{t^o,\ p, \ xt}\sout{\ [\ }CH_2-CH_2\sout{\ ]\ }_n
Trong đó, chất đầu tiên (CHỈ2 = CHỈ2) là monome, -ONLY2 – CHỈ CÓ2– là chuỗi của polyme, n là hệ số trùng hợp.
Phản ứng trùng hợp là sự kết hợp liên tiếp của nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau, tạo thành những phân tử rất lớn gọi là polime.
Tên polime = poly + tên monome.
Phản ứng oxy hóa
- Quá trình oxy hóa hoàn toàn:
C_nH_{2n}+\frac{3n}{2}O_2\xrightarrow{t^o}nCO_2+nH_2O
Trong phản ứng oxi hóa hoàn toàn, số mol H2O = số mol CO2.
- Oxi hóa không hoàn toàn:
Phản ứng trên dùng để nhận biết anken vì hợp chất này có thể làm mất màu dung dịch KMnO4.
>>> Xem thêm: Lý thuyết về oxi và tính chất hóa học của oxi lớp 10
Làm thế nào để điều chế anken?
- Trong phòng thí nghiệm:
Etylen sẽ được điều chế từ rượu etylic theo phương trình sau:
C_2H_5OH\xrightarrow{H_2SO_4,\ 170^oC}CH_2=CH_2+H_2O
- Trong ngành:
Anđehit axetic là gì? Công thức phân tử và tính chất của acetic Aldehyd
Anken cũng có thể được điều chế từ ankan theo phương trình:
C_nH_{2n+2} \xrightarrow{t^o,\ p, \ xt}C_nH_{2n}+H_2
Các ứng dụng của Anken
- Anken được dùng để chế tạo màng mỏng, bình chứa, ống dẫn nước,… bằng phản ứng trùng hợp etilen, propylen, butilen,… để thu được polime.
- Anken được dùng để sản xuất ancol, dẫn xuất halogen và một số chất khác
- Các monome được chuyển hóa từ etylen để tổng hợp ra hàng loạt các polyme đáp ứng nhu cầu đa dạng của đời sống, công nghệ.
Giải một số bài tập SGK
Bài 1 trang 132 SGK
Viết các phương trình hóa học minh họa:
a) Để tách metan ra khỏi hỗn hợp với một lượng nhỏ etilen, người ta cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư.
b) Sục khí propylen vào dd KMnO. dung dịch4màu của dung dịch nhạt dần và xuất hiện kết tủa nâu đen.
Phần thưởng:
a) Khi\space dẫn\space hỗn\space hợp\space khí\space (gồm\space CH_4\space và\space C_2H_4)\space qua\space dung\space dịch\space brom\space dư\space thì\space C_2H_4\space sẽ\space\\ tác\space dụng\space với\space dung\space dịch\space nước\space brom,\space CH_4\space không\space tác\space dụng\space sẽ\space đi\space ra\space khỏi\space bình\space được\space dung\space\\ dịch\space nước\space brom\space, PTHH\space như\space sau:
CH_2=CH_2+Br_2\to CH_2Br-CH_2Br
\begin{aligned} &b)PTHH\space khi\space sục\space khí\space propilen\space C_3H_6\space vào\space dung\space dịch\space KMnO_4\\ &3CH_2=CH-CH_3+2KMnO_4+4H_2O\to 3CH_2(OH)-CH(OH)-CH_3+2MnO_2\downarrow +2KOH & \end{aligned}
Bài 6 trang 132 SGK
Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propylen (dktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch nhạt màu, không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,9 gam.
a) Viết các phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng trong thí nghiệm trên
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
Phần thưởng:
a) Các phương trình hóa học sau cho phản ứng:
\begin{aligned} & CH_2=CH_2+Br_2 \rarr CH_2Br-CH_2Br\\ &CH_2=CH-CH_3+Br_2\rarr CH_2Br-CHBr-CH_3 \end{aligned}
Giải thích: Dung dịch brom bị nhạt màu do brom phản ứng với hỗn hợp tạo thành hợp chất không màu. Chất lỏng được tạo thành làm cho thể tích của bình tăng lên
b)
Gọi x và y lần lượt là số mol.
C_2H_4 {,}C_3H_6
Ta có 3,36l hỗn hợp gồm etilen và propylen: x + y = (3,36 / 22,4) = 0,15 (1)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,9 gam là khối lượng của etilen và propen đã thêm vào nên: 28x + 42y = 4,9 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\begin{cases} &n_{hh}=x+y=0,15\\ &m_{hh}=28x+42y=4,9 \end{cases} \\ =>x=0,1mol,y=0,05mol\\ =>V\%C_2H_4= 66,7\%\\ =>V\%C_3H_6=33,3\%
Học trực tuyến livestream Toán – Lý – Hóa – Văn – Anh – Sinh để bứt phá điểm số 2022 – 2023 tại bangtuanhoan.edu.vn
Giáo dục bangtuanhoan.edu.vn là Nền tảng học Toán – Lý – Hóa – Văn – Anh – Sinh trực tuyến uy tín và chất lượng nhất Việt Nam Dành cho học sinh từ lớp 8 đến lớp 12. Với nội dung chương trình học bám sát khung chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bangtuanhoan.edu.vn sẽ giúp các em lấy lại hành trang, bứt phá về điểm số và nâng cao thành tích của mình. nghiên cứu.
Bài tập Cân bằng phương trình hóa học và 5 cách cân bằng đơn giản
Tại bangtuanhoan.edu.vn, trẻ em sẽ được giảng dạy bởi các giáo viên từ TOP 1% giáo viên giỏi toàn quốc. Các giáo viên đều có trình độ Thạc sĩ trở lên với hơn 10 năm kinh nghiệm giảng dạy và có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp giáo dục. Với phương pháp giảng dạy sáng tạo, dễ tiếp cận giáo viên sẽ giúp học viên tiếp thu kiến thức một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Giáo dục bangtuanhoan.edu.vn cũng có sẵn Đội ngũ cố vấn học tập chuyên nghiệp luôn theo sát quá trình học tập của các em, hỗ trợ các em giải đáp mọi thắc mắc trong quá trình học và cá nhân hóa lộ trình học tập của các em.
Với ứng dụng tích hợp thông tin dữ liệu và nền tảng công nghệ, mỗi lớp học của bangtuanhoan.edu.vn luôn được đảm bảo Đường truyền ổn định, hạn chế giật / lag tối đa với chất lượng hình ảnh và âm thanh tốt nhất.
Nhờ nền tảng học livestream trực tuyến mô phỏng lớp học offline, học viên có thể tương tác trực tiếp với giáo viên dễ dàng như khi học tại trường.
Khi trở thành học viên của bangtuanhoan.edu.vn, bạn cũng sẽ nhận được Cẩm nang Toán – Lý – Hóa “siêu hay” Tổng hợp tất cả các công thức và nội dung khóa học được biên soạn cẩn thận, chi tiết và kỹ lưỡng giúp học sinh dễ học và ghi nhớ kiến thức hơn.
bangtuanhoan.edu.vn cam kết tăng 8+ hoặc ít nhất 3 điểm cho học sinh. Nếu bạn không đạt số điểm như cam kết, bangtuanhoan.edu.vn sẽ hoàn trả 100% học phí cho bạn. Hãy nhanh tay đăng ký livestream trực tuyến Toán – Lý – Hóa – Văn lớp 8 – 12 năm học 2022 – 2023 tại bangtuanhoan.edu.vn ngay hôm nay để hưởng mức học phí siêu ưu đãi lên đến 39%, giảm từ 699K chỉ còn 399K.
Trên đây là chia sẻ về những kiến thức cơ bản về anken. Hi vọng với những thông tin hữu ích trên sẽ giúp các em có thêm tự tin trong học tập môn Hóa. Chúc may mắn với việc học của bạn và đạt được kết quả tuyệt vời!
Nhớ để nguồn: Lý Thuyết Anken: Khái Niệm, Danh Pháp Và Phản Ứng Đặc Trưng Của Anken